Thông tin khám bệnh

Phân hệ này sử dụng cho Bộ phận Khám bệnh, để thực hiện các chức năng: Khám bệnh, Chỉ định dịch vụ CLS, Kê đơn, Nhập viện, Chuyển viện,…..

Sơ đồ nghiệp vụ

I. Các chức năng chi tiết

STT

Các chức năng thực hiện

Mô tả

1

Chức năng xem danh sách bệnh nhân

Chức năng xem Danh sách bệnh nhân chờ khám, Danh sách bệnh nhân chờ đơn, Danh sách bệnh nhân đã khám, Danh sách bệnh nhân nhập viện\chuyển viện…

2

Chọn bệnh nhân thực hiện

Lấy bệnh nhân từ danh sách, Nhập mã khám chữa bệnh, kích đúp vào tên bệnh nhân để tìm kiếm.

3

Nhập thông tin Khám bệnh

Bác sĩ nhập thông tin khám bệnh của bệnh nhân: Triệu chứng, thời gian khám, chỉ số sinh tồn, chẩn đoán,…

4

Kê dịch vụ

Chỉ định các dịch vụ CLS cho bệnh nhân đi làm và kê các chi phí khác như: Xét nghiệm, CĐHA, TDCN, PTTT, chi phí khác …

5

Lập tờ trình thủ thuật

Thực hiện thủ thuật tại phòng khám

6

Kê thuốc – VT sử dụng trong ca thủ thuật

Sau khi người dùng chỉ định dịch vụ thủ thuật, lập luôn tờ trình và kê thuốc, VT sử dụng trong thủ thuật mà không cần phải qua cửa sổ PTTT để làm.

7

Kê đơn thuốc và in đơn theo quy định

Người dùng dựa trên thông tin đã khám để kê và in đơn thuốc cho bệnh nhân theo quy định.

Ngoài ra còn các chức năng riêng ở phần này như:

- Lịch sử sử dụng thuốc: kiểm tra đơn thuốc của bệnh nhân ở các lần khám trước đó.

- Thuốc dị ứng của BN: nhập và kiểm tra dị ứng thuốc của bệnh nhân

- KT tương tác thuốc: kiểm tra các thuốc tương tác với nhau

- Sao chép đơn thuốc: dùng khi cần sao chép đơn thuốc đã kê trước đó.

- Xem kết quả CLS: kiểm tra được kết quả CLS của BN mà không cần ra ngoài cửa sổ khám bệnh để xem.

8

Xuất gói thuốc

Nhằm kê đơn thuốc theo gói đã tạo sẵn mà không cần phải nhập từng loại thuốc, mục đích tiết kiệm thời gian cho người dùng.

9

Cảnh báo kê thuốc trùng nhau

Hỗ trợ khi người dùng nhập trùng thuốc sẽ có cảnh báo thuốc đã được kê trước đó.

10

Cảnh báo kê dịch vụ trùng nhau

Hỗ trợ khi người dùng nhập trùng dịch vụ sẽ có cảnh báo dịch vụ đã được kê trước đó.

11

Kê đơn ngoại viện

Dùng khi cần kê đơn thuốc cho bệnh nhân mua ngoài (Mua tại nhà thuốc)

12

Xuất thuốc từ tủ trực

Thực hiện khi người dùng cần kê thuốc, vật tư từ tủ trực của khoa sử dụng cho bệnh nhân.

13

Xác nhận ĐTNT

Dùng khi cần xác nhận cho bệnh nhân điều trị ngoại trú

14

Chuyển phòng khám

Dùng khi BN cần khám thêm ở phòng khám khác, lúc này người dùng ở phòng khám hiện tại thực hiện chuyển phòng khám cho BN.

15

Chuyển tuyến

Trường hợp BN cần chuyển tuyến, người dùng lập phiếu chuyển tuyến cho BN và in mẫu phiếu theo quy định.

16

Nhập viện

Nhập thông tin khoa nhập viện của BN, chọn bệnh án tương ứng (trường hợp viện dùng BAĐT)

17

Chuyển khoản thanh toán

Dùng khi cần chuyển các khoản chi phí đã kê thuộc khoản thanh toán này sang khoản khác

18

Chức năng kết thúc/ hủy kết thúc khám bệnh

Sau khi hoàn tất khám cho BN, người dùng chọn nút kết thúc khám để BN thanh toán ra viện hoặc nếu cần sửa thông tin thì có thể hủy kết thúc khám để sửa.

II. Hướng dẫn chức năng chi tiết

  1. Xem danh sách bệnh nhân

    2.Chọn bệnh nhân

    3.Khám bệnh cho bệnh nhân · Mục đích: Cho phép người dùng nhập các thông tin khám bệnh cho bệnh nhân, kê các dịch vụ cận lâm sàng, kê đơn thuốc và các hướng xử trí.

    · Cách chọn:

    Trên Menu chính -> Khám bệnh

Xuất hiện giao diện Bàn làm việc khám bệnh:

Thao tác:Nhập các thông tin khám bệnh: Bác sỹ khám, Triệu chứng, Chẩn đoán, chẩn đoán sơ bộ, Chỉ số sinh tồn, chẩn đoán và "Lưu(F2)"

Xóa chẩn đoán: Chọn chẩn đoán cần xóa sau đó chọn icon "Xóa(F6)"

Đặt bệnh khác làm bệnh chính: Chọn chẩn đoán cần chuyển sang bệnh chính sau đó chọn Icon "F7"

Xóa thông tin khám : Chọn icon"Xóa(F8)"

4.Kê dịch vụ Tại cửa sổ khám bệnh chọn sang Tab "Kê dịch vụ"

Cửa sổ kê dịch vụ
  • Có 2 cách kê chỉ định CLS:

Cách 1: Kê dịch vụ trên lưới

Chọn icon "Thêm mới (F3)"

Chọn khoản cần kê: nhấp chuột vào cột mã hoặc tên dịch vụ chọn dịch vụ trên lưới

Ưu điểm: Thao tác tìm kiếm nhanh hơn, tiện cho kê bệnh nhân có nhiều khoản cùng một lúc.

  • Cách 2: Xuất gói

Chọn Icon "Xuất gói DV"

Chọn gói cần kê --> Chọn Icon "Xuất gói(F5)"

Ưu điểm: kê nhanh các dịch vụ đã khai báo trong một gói sẵn. Các gói được khai báo theo tên nhân viên, khoa phòng sử dụng.

Dời dòng để lưu lại dịch vụ vừa kê

  • Để ký số phiếu chi y lệnh tích vào icon "Ký số"

Sau khi kê thì in chỉ định ở icon "In CĐ(F9)"

  • Để xóa chỉ định đã kê hoặc xóa tất cả chỉ định dịch vụ đã kê trong phiếu chọn tương ứng icon "Xóa chi tiêt" và "Xóa phiếu" như ảnh mô tả dưới

Coming soon.........

Last updated