Quản lý khách hàng- NCC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG – NCC

Mục đích: Chức năng này giúp quản lý danh mục khách hàng và nhà cung cấp. Dữ liệu được sử dụng khi lập các phiếu liên quan (ví dụ: phiếu khám sức khỏe, phiếu hợp đồng, phiếu công nợ…).

Các bước thao tác:

  1. Đăng nhập hệ thống bằng tài khoản của bạn.

  2. Trên thanh menu bên trái, chọn:

    • Khách hàng → Quản lý khách hàng – NCC.

  3. Màn hình hiển thị danh mục khách hàng/nhà cung cấp trong hệ thống.

Các chức năng chính:

  • Tìm kiếm:

    • Có thể nhập Tên khách hàng/NCC, mã KH/NCC, mã số thuế… để tìm nhanh.

  • Lọc dữ liệu:

    • Chọn theo Loại khách hàng (Khách hàng / Nhà cung cấp).

    • Lọc theo nhóm hoặc theo tiêu chí tùy chọn.

  • Thêm mới khách hàng/NCC:

    • Nhấn nút (+) để thêm mới.

    • Nhập đầy đủ các thông tin: tên KH/NCC, mã số thuế, loại khách hàng, địa chỉ, số điện thoại…

    • Lưu lại để sử dụng cho các nghiệp vụ liên quan.

  • Chỉnh sửa thông tin:

    • Nhấn nút ✏️ (Sửa) tại dòng tương ứng để cập nhật lại thông tin.

  • Xóa khách hàng/NCC:

    • Nhấn nút 🗑️ (Xóa) để loại bỏ khách hàng/NCC khỏi danh mục (chỉ khi chưa phát sinh dữ liệu liên quan).

Các thông tin hiển thị trong danh mục:

  • STT: Số thứ tự.

  • Mã KH/NCC: Mã định danh do hệ thống tự động tạo.

  • Tên KH/NCC: Tên khách hàng hoặc nhà cung cấp.

  • Mã số thuế: Dành cho khách hàng/NCC là tổ chức, doanh nghiệp.

  • Loại khách hàng: Phân loại (Khách hàng / Nhà cung cấp).

  • Dư nợ – Dư có: Thể hiện số công nợ nếu có.

  • Địa chỉ: Thông tin liên hệ của khách hàng/NCC.

Ý nghĩa:

  • Đây là nguồn dữ liệu nền tảng để hệ thống sử dụng khi tạo các phiếu (phiếu khám sức khỏe, hợp đồng, công nợ…).

  • Giúp quản lý tập trung danh sách khách hàng cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, và nhà cung cấp.

  • Hỗ trợ truy xuất nhanh thông tin, tiết kiệm thời gian khi lập các chứng từ, báo cáo liên quan.

Last updated