Bảo dưỡng

A. QUY ĐỊNH BẢO DƯỠNG

1. Mục đích

1. Mục đích

Tab Quy định bảo dưỡng cho phép người dùng thiết lập các quy định bảo dưỡng cho tài sản. Có thể khai báo bảo dưỡng theo:

  • Thời gian (ngày mua, ngày sử dụng, ngày tự chọn).

  • Công suất sử dụng (theo số giờ chạy máy, số lần sử dụng, khối lượng vận hành…).

  • Kết hợp (linh hoạt) → thực hiện bảo dưỡng dựa trên cả thời gian công suất, thường áp dụng nguyên tắc “điều kiện nào đến trước thì thực hiện trước”.


2. Cách truy cập

  • Vào menu Quản lý tài sản → chọn Chi tiết tài sản.

  • Mở tab Quy định bảo dưỡng để xem hoặc thêm mới quy định bảo dưỡng.


3. Các trường thông tin khi thêm mới

  1. Nội dung bảo dưỡng

    • Nhập mô tả chi tiết (ví dụ: thay dầu, vệ sinh máy, cân chỉnh…).

  2. Tần suất bảo dưỡng

    • Một lần → chỉ thực hiện duy nhất một lần.

    • Định kỳ → lặp lại theo chu kỳ (thời gian hoặc công suất).

  3. Hình thức bảo dưỡng

    • Theo thời gian: chọn thời điểm và chu kỳ theo ngày/tháng/năm.

    • Theo công suất: chọn đơn vị tính (giờ chạy máy, số lần sử dụng, khối lượng…) và khai báo số lượng.

    • Linh hoạt công suất và thời gian: chọn tổng 2 trường hợp trên

Trường hợp 1: Bảo dưỡng theo thời gian

  • Thời điểm bắt đầu tính:

    • Sau ngày mua

    • Sau ngày bắt đầu sử dụng

    • Ngày tự chọn

  • Số ngày: khoảng thời gian để tính lần bảo dưỡng đầu tiên.

  • Bảo dưỡng lặp lại theo: nhập số lượng + đơn vị (ngày/tuần/tháng/quý/năm).

Trường hợp 2: Bảo dưỡng theo công suất

  • Loại công suất: giờ vận hành / số lần sử dụng / khối lượng sản xuất…

  • Đơn vị đo công suất định mức: số giờ hoặc số lần sử dụng sau đó cần bảo dưỡng.

  • Lặp lại theo công suất (nếu định kỳ): ví dụ 500 giờ, 1000 giờ, 2000 giờ.

Trường hợp 3: Linh hoạt (thời gian + công suất)

  • Khai báo đồng thời:

    • Chu kỳ thời gian (ví dụ: 6 tháng)

    • Chu kỳ công suất (ví dụ: 500 giờ chạy máy)

  • Hệ thống sẽ nhắc bảo dưỡng khi:

    • Đến hạn thời gian hoặc

    • Đạt công suất quy định (Điều kiện nào đến trước thì ưu tiên thực hiện trước).


4. Quản lý danh sách

  • Sau khi lưu, quy định hiển thị trong danh sách của tab.

  • Người dùng có thể:

    • Chỉnh sửa nội dung, tần suất, loại hình bảo dưỡng.

    • Xóa nếu không áp dụng nữa.

  • Có thể khai báo đồng thời nhiều quy định (theo thời gian và theo công suất) cho cùng một tài sản.


5. Lưu ý

  • Với bảo dưỡng theo công suất, hệ thống cần có số liệu cập nhật về giờ vận hành/số lần sử dụng để tính toán nhắc nhở chính xác.

  • Nên phối hợp cả chu kỳ thời gianchu kỳ công suất cho tài sản quan trọng (ví dụ: máy phát điện – bảo dưỡng sau 500 giờ chạy hoặc sau 6 tháng, tùy điều kiện nào đến trước).

B. DANH SÁCH TÀI SẢN BẢO DƯỠNG

1. Mục đích

Danh sách Tài sản cần bảo dưỡng cho phép người dùng theo dõi các tài sản đến hạn bảo dưỡng theo các quy định đã thiết lập trong chi tiết tài sản.

  • Hệ thống tự động tổng hợp dựa trên quy định bảo dưỡng.

  • Giúp quản lý chủ động lên kế hoạch bảo trì, giảm thiểu rủi ro.


2. Truy cập

  • Vào menu Tài sản→ chọn Bảo dưỡng.

  • Hệ thống hiển thị danh sách tài sản được nhắc bảo dưỡng và danh sách tài sản đang bảo dưỡng


3. Giao diện danh sách

Danh sách gồm các cột thông tin chính:

  • Mã tài sản

  • Tên tài sản

  • Loại tài sản

  • Đơn vị sử dụng / Phòng ban

  • Ngày mua / Ngày bắt đầu sử dụng

  • Quy định bảo dưỡng (nội dung bảo dưỡng)

  • Ngày dự kiến bảo dưỡng (tính toán từ quy định)

Ngoài ra có các chức năng:

  • Tìm kiếm nhanh theo tên/mã tài sản.

  • Lọc nâng cao theo phòng ban, loại tài sản, trạng thái đến hạn.


4. Quy trình theo dõi bảo dưỡng

  1. Xem danh sách tài sản đến hạn.

  2. Lọc theo phòng ban hoặc loại để lên kế hoạch.

  3. Thực hiện bảo dưỡng → cập nhật kết quả vào lịch sử bảo dưỡng của từng tài sản.


5. Lưu ý

  • Danh sách này chỉ hiển thị các tài sản có quy định bảo dưỡng đã được khai báo trong chi tiết tài sản.

  • Nếu tài sản chưa có quy định, sẽ không xuất hiện.

  • Với trường hợp linh hoạt (thời gian + công suất), hệ thống tính toán và cảnh báo theo nguyên tắc “điều kiện nào đến trước thì hiển thị trước”.

  • Cần cập nhật chỉ số công suất (giờ chạy, số lần sử dụng…) thường xuyên để hệ thống tính toán chính xác.

C. TẠO PHIẾU BẢO DƯỠNG TÀI SẢN

1. Mục đích

Phiếu bảo dưỡng dùng để ghi nhận thông tin kế hoạch bảo dưỡng cho từng tài sản theo quy định bảo dưỡng.

  • Giúp quản lý theo dõi chi phí, lịch bảo dưỡng và tình trạng tài sản.

  • Là cơ sở đối chiếu với lịch sử sử dụng và công suất của tài sản.

2. Cách tạo phiếu bảo dưỡng

Người dùng vào menu Tài sản → chọn Bảo dưỡng → mở danh sách Tài sản cần bảo dưỡng → click chọn tài sản cần bảo dưỡng → chọn thao tác Bảo dưỡng.

From hiển thị

  • Ngày bảo dưỡng (bắt buộc).

  • Ngày dự kiến hoàn thành.

  • Chi phí dự kiến.

  • Địa điểm bảo dưỡng:

    • Tại đơn vị

    • Nhà cung cấp

    • Bên thuê / Bên mượn

  • Người thực hiện: chọn từ danh sách nhân viên.

  • Đơn vị bảo dưỡng: chọn từ danh sách đơn vị.

Thông tin tài sản kèm theo

  • Mã tài sản, Tên tài sản, Vị trí, Tình trạng.

  • Công suất tại thời điểm bảo dưỡng (nếu có quản lý theo công suất).

  • Ngày bảo dưỡng dự kiến, chi phí dự kiến, mô tả chi tiết.

3. Quy trình xử lý phiếu bảo dưỡng

  1. Người lập: tạo phiếu và nhập thông tin chi tiết.

  2. Trưởng bộ phận: kiểm tra, ký duyệt.

  3. Người phê duyệt: phê duyệt kế hoạch bảo dưỡng.

  4. Sau khi phê duyệt: chuyển sang trạng thái Đang thực hiện.

  5. Khi hoàn thành: cập nhật kết quả vào Lịch sử bảo dưỡng trong chi tiết tài sản.

Last updated